Tại Nhật Bản có nhiều trường Nhật ngữ đào tạo rất tốt, Trường Nhật ngữ Sanritsu được thành lập năm 1963 nằm ở thủ đô Tokyo, gần với ga Hachimanyama. Do đó, sinh viên chỉ mất 5 phút đi bộ từ ga vào trường. Trong hơn 40 năm hoạt động trong việc giảng dạy và đào tạo tiếng Nhật cho người nước ngoài, trường đã có được nhiều thành tích nổi bật. Hiện nay, trường đã được đổi tên thành Học viện TOKYO SANRITSU.
Tại sao nên chọn trường Học viện Tokyo Sanritsu?
- Giảng viên nhiệt tình, có trình độ cao giúp cho sinh viên hiểu sâu hơn về con người và văn hóa Nhật Bản;
- Có các lớp bồi dưỡng cho sinh viên phục vụ kỳ thi du học Nhật Bản và kỳ thi năng lực tiếng Nhật;
- Đội ngũ nhân viên hỗ trợ sinh viên nhiệt tình trong việc viết luận ăn, thực hành phỏng vấn, hội thoại cho các bạn thi học cao lên.
- Nhiều hoạt động ngoài giờ học, giúp sinh viên hiểu sâu hơn về văn hóa, con người, đất nước Nhật Bản.
II. CHƯƠNG TRÌNH HỌC
- Chương trình Sơ cấp (1&2): Mục tiêu là giảng dạy hội thoại trong giờ học bằng tiếng Nhật và học Hiragana, Katakana và chữ Hán ( Kanji) cơ bản.
- Chương trình Trung cấp (1&2): Dùng kiến thức cơ bản đã học để sử dụng truyền đạt cho chính xác, phần này dạy luyện nghe nhanh và tự nhiên. Trong kỳ luyện đọc và học các loại ngữ pháp của chương trình thi năng lực tiếng Nhật 2 Kyu. Học nhiều mẫu câu phong phú và triển khai cách nói chuyện ngoài ra làm những bài phát biểu nhỏ.
- Chương trình Cấp cao (1&2): Mục đích phần này dùng những đoạn văn khó hay nhiều loại tài liệu có mang tính chất văn học để cho từng nhóm vừa nói chuyện vừa trao đổi ý kiến và hướng tới kỳ thi năng lực tiếng Nhật 1 Kyu.
- Chương trình Ôn luyện cho thi học lên cao (1&2): Mục đích là tổng kết lại năng lực tiếng Nhật, sửa những phần yếu kém của học sinh giúp cho học sinh vượt qua những khó khăn về giao tiếp trong cuộc sống và giúp cho HS có trình độ tiếng Nhật vững vàng để học lên tiếp.
Khóa học |
Tháng nhập học |
Thời gian học |
Giờ học |
Khoá học 2 năm |
Tháng 4 |
2 năm (24 tháng) (Tháng 4 – tháng 3 năm tới) |
09:10 – 13:00 Hoặc 13:20 – 17:10 |
Khoá học 1 năm 9 tháng |
Tháng 7 |
1 năm 9 tháng (21 tháng) (Tháng 7 – tháng 3 năm tới) |
|
Khoá học 1 năm 6 tháng |
Tháng 10 |
1 năm 6 tháng (18 tháng) (Tháng 10 – tháng 3 năm tới) |
* Khai giảng: Tháng 4, tháng 7 và tháng 10.
* Thời hạn nhận đơn:
Khóa học |
Thời gian nộp đơn |
Thời điểm nộp đơn lên sở lưu trú |
Học sinh nhập học tháng 4 |
Giữa tháng 8 – giữa tháng 10 năm trước |
Cuối tháng 11 năm trước |
Học sinh nhập học tháng 7 |
Đầu tháng 1 – giữa tháng 3 cùng năm |
Giữa tháng 4 cùng năm |
Học sinh nhập học tháng 10 |
Đầu tháng 3 – cuối tháng 4 cùng năm |
Cuối tháng 5 cùng năm |
III. YÊU CẦU ĐẦU VÀO:
- Tốt nghiệp PTTH ( Hệ 12 năm) và không quá 20 tuổi.
- Tốt nghiệp Cao đẳng và không quá 23 tuổi.
- Tốt nghiệp Đại học và không quá 24 tuổi (Ưu tiên những người tốt nghiệp cùng năm đăng ký).
- Người thi đỗ kỳ thi Năng Lực Tiếng Nhật cấp 4 trở lên.
- Phải là người tham gia kỳ thi phỏng vấn và kỳ thi viết của trường.
IV. HỌC PHÍ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC:
Phí |
Khóa tháng 4 (24 tháng) |
Khóa tháng 7 (21 tháng) |
Khóa tháng 10 (18 tháng) |
Tổng phí tính trên 1 năm |
Phí tuyển chọn |
¥21.000 |
¥21.000 |
¥21.000 |
¥21.000 |
Phí nhập học |
¥52.500 |
¥52.500 |
¥52.500 |
¥52.500 |
Học phí |
¥1.008.000 (¥42.000/tháng) |
¥882,500 (¥42.00/tháng) |
¥756.000 (¥42.000/tháng) |
¥504.000 (¥42.000/tháng) |
Khoản phí khác |
¥378.000 |
¥330.750 |
¥283, 500 |
¥189.000 |
Tổng cộng |
1.459.500 |
¥1.286.250 |
¥1.113.000 |
¥766.500 |
Tiền bảo hiểm |
¥16.000 |
|||
Tiền ký túc xá |
¥489.000 (đối với người ở KTX/tiền KTX 1 năm) |
- Khoản phí khác bao gồm: tiền kiến thiết, thiết bị sử dụng, tài liệu học, hoạt động ngoại khóa, khám sức khỏe;
- Phòng ở từ 4-6 người, được trang bị đầy đủ chăn, đệm, gối và các vật dụng sinh hoạt khác như: bếp ga, bát đũa……(Phòng ở có bếp để sinh viên tự nấu ăn).