Trường đại học Sungkyunkwan – Hàn Quốc được thành lập vào năm 1946 bởi cựu hiệu trưởng của trường, Kim Changsook. Hiện nay, trường có hai campus chính tại Seoul và Suwon, trong đó: Các ngành học về Khoa học Xã hội và Nhân văn ở thủ đô Seoul, còn các ngành học về Khoa học Tự Nhiên ở thành phố Suwon.
Hiện tại, trường có 18 trường thành viên giảng dạy bậc đại học, và 12 trường đào tạo trình độ sau đại học. Với sự tài trợ bởi tập đoàn Samsung từ năm 1996, SKKU đã vươn lên là một trong những trường đại học hàng đầu thế giới với việc xây dựng những trung tâm nghiên cứu chất lượng cao tại Hàn Quốc. Theo báo cáo hiện nay, SKKU là một trong những trường đào tạo ngành Y tốt nhất lại Hàn Quốc, với hệ thống bệnh viện dành cho nghiên cứu, và Samsung Medical Center có uy tín trên thế giới.
- Là một trong những trường trường Đại học có lịch sử lâu đời nhất Hàn Quốc, hơn 600 năm;
- Trường có chất lượng giảng dạy tốt, luôn nằm trong top 10 các trường Đại học tại Hàn Quốc; top 27 các trường Đại học tốt nhất châu Á;
- Nhiều học bổng hấp dẫn dành cho sinh viên quốc tế;
- Trường có campus tại Seoul, thuận tiện cho việc đi lại, làm thêm và việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên.
NGÀNH HỌC, HỌC PHÍ
1. Chương trình Cử nhân:
Ngành học chính
- Nhân văn |
- Thiết kế thời trang |
Học phí:
- Các chuyên ngành ở campus Seoul: 3100 USD/kỳ
- Các chuyên ngành ở campus Suwon: 4030 USD/kỳ
(Học phí trên chưa bao gồm phí đăng ký 100 USD)
Yêu cầu: Tốt nghiệp THPT; TOPIK level 3 hoặc: TOEFL PBT 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550, TOEIC 680 hoặc cao hơn; Riêng ngành quản trị kinh doanh toàn cầu và kinh tế toàn cầu: TOEFL: iBT 110, PBT 637, CBT 270, TOEIC (thi tại Hàn Quốc): 950, TEPS: 900
2. Chương trình Thạc sĩ
Yêu cầu: - Tốt nghiệp đại học/thạc sỹ
- TOPIK 3 hoặc 4 (tùy ngành) đối với khối tự nhiên, TOPIK 3 đến 6 (tùy ngành) đối với khối xã hội hoặc TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550.
Chuyên ngành |
Học phí |
Khoa học xã hội, nhân văn |
4,749,000 KRW |
Khoa học tương tác |
5,579,000 KRW |
Khoa học/thể thao |
5,604,000 KRW |
Khoa học năng lượng |
6,007,000 KRW |
Kỹ thuật/Công nghệ sinh học/Nghệ thuật |
6,411,000 KRW |
Quản lý kỹ thuật |
7,046,000 KRW |
Dược |
6,457,000 KRW |
(Học phí trên chưa bao gồm phí nhập học 1,077,000 KRW)
- Học kỳ 1: 20-30% học phí (dựa theo kết quả thi đầu vào).
- Học kỳ 2 trở đi: 30-50% học phí (theo quy định học phí của trường).
- Riêng đối với các ngành: Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, dược (phải được giáo sư của Sungkyunkwan giới thiệu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn học bổng của trường):
+ Học kỳ 1: 100% học phí (bao gồm cả phí nhập học).
+ Học kỳ 2 trở đi: 70-100% học phí (theo quy định học phí của trường).