Hotline : 0967 057 711 - 0967 027 711 - 0963 779 771

Facebook Live Chat

Chương trình Phổ thông Anh Quốc (GCSE)

CHƯƠNG TRÌNH PHỔ THÔNG ANH QUỐC (GCSE)

 Chương trình Phổ thông Anh Quốc (GCSE)Tại Anh Quốc, độ tuổi bắt buộc đi học từ 5 đến 17 tuổi (đến năm 2015 sẽ là 18 tuổi).

Giai đoạn 6 năm học đầu tiên là chương trình giáo dục tiểu học và 5 năm tiếp theo là giáo dục phổ thông.

Chương trình học Quốc gia (National Curriculum) quy định học sinh tại Anh Quốc học phần lớn các môn học như nhau, không phân biệt học tại trường công hay trường tư. Theo chương trình chuẩn Quốc gia, chương trình phổ thông phải đảm bảo có 1 số môn bắt buộc.

Từ độ tuổi 14, chương trình học phải có: Môn Toán, Tiếng Anh, Khoa học và Giáo dục thể chất. Chương trình tại nước Anh (England) còn phải có môn Thông tin và Công nghệ thông tin, giáo dục công dân; ở Wales thì phải có môn Tiếng Wales. Bên cạnh đó phải có chương trình giáo dục cá nhân, xã hôim sức khỏe và kinh tế (PSHE), và các môn lựa chọn như: Lịch sử, Địa lý, Thiết kế và Công nghệ, ngoại ngữ hiện đại, thiết kế và nghệ thuật, âm nhạc, khiêu vũ, kịch và truyền thông.

GCSEs (General Certificates of Secondary Education) là bằng cấp học thuật đầu tiên trong hệ thống văn bằng của Anh Quốc.

Trong 2 năm cuối của chương trình phổ thông bắt buộc (thường độ tuổi từ 14 đến 16), học sinh phải chuẩn bị thi lấy chứng chỉ GCSE vào cuối năm học, thường vào tháng 5 và tháng 6 hàng năm.

Thông thường, học sinh phải học khoảng 8 môn học GCSE – trong đó, có 1 số môn bắt buộc và 1 số môn lựa chọn.

Trong chương trình GCSE, có hơn 40 môn học để lựa chọn, theo các phân ban: (1) môn học nhân văn (bao gồm cả văn học Anh và lịch sử); (2) Các môn khoa học (như hóa học, vật lý); (3) Khoa học xã hội (chăm sóc y tế, xã hội, kinh tế học); (4) Công nghệ (như Công nghệ thông tin, kỹ thuật); (5) Môn học sáng tạo (nghệ thuật, âm nhạc); (6) Ngôn ngữ hiện đại và ngôn ngữ cổ (Latin, Urdu)

Bên cạnh đó, có 10 môn học hướng nghiệp GCSE (gọi là các môn GCSE ứng dụng), được giảng dạy theo hướng thực hành nhiều hơn: Nghệ thuật và thiết kế, Kinh doanh, Xây dựng, Kỹ thuật, Chăm sóc sức khỏe và xã hội, ICT, Du lịch và Giải trí, Sản xuat, Nghệ thuật biểu diễn và Khoa học.

Thang điểm đánh giá GCSE được xây dựng từ A* (A sao – mức cao nhất) tới G (mức thấp nhất). Một số môn học được phân loại là Chứng nhận kép (Double Awards) và tương đương với 2 môn GCSE (do thời lượng học nhiều).

Thời gian học GCSE/ IGCSE: thông thường 02 năm (học 12 môn học)

Một số trường cũng cung cấp chương trình:

IGCSE (GCSE Quốc tế), là chương trình GCSE thiết kế cho sinh viên quốc tế và có giá trị hoàn toàn tương đương với chương trình GCSE thông thường.

BTEC First Diploma (Dành cho độ tuổi từ 14 – 16): chương trình cung cấp theo 14 lĩnh vực nghề nghiệp và học trong 2 năm.

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC SAU PHỔ THÔNG – A LEVEL

Sau khi hoàn thành chương trình phổ thông, học sinh có thể lựa chọn nhiều con đường học vấn, với những sự lựa chọn đa dạng.

Nếu bạn muốn học tiếp lên đại học, thì khóa học thông thường tiếp sau phổ thông sẽ là 1 khóa học 2 năm toàn thời gian. Chương trình học cấp bằng Sau phổ thông phổ biến tại nước Anh, Bắc Ai Len và xứ Wales là chương trình Chứng chỉ A (A level).

A level là chứng chỉ được công nhận rộng rãi nhất để xét tuyển vào các trường đại học.

Chương trình A level học trong 2 năm và học sinh có thể lựa chọn các môn học đa dạng.  Khi bắt đầu học A level, bạn sẽ lựa chọn 3 – 4 môn học để học ở bậc AS level. Cuối năm học đầu tiên, bạn có thể cân nhắc việc sẽ thi kỳ thi AS level để lấy chứng chỉ AS luôn hay tiếp tục học sang năm thứ 2 để lấy chứng chỉ A level toàn diện.

Mỗi môn học ở bậc A level sẽ phải học trung bình 6 giờ / tuần tại trường, thường phân bổ vào 3 buổi học (2 giờ / 1 buổi) mỗi tuần.

Khi lựa chọn môn học, bạn có thể kết hợp các môn học bất kỳ, tuy nhiên hầu hết sinh viên sẽ lựa chọn các môn học theo chuyên ngành cụ thể, như là: khoa học, nhân văn hay kinh doanh.  Môn học thứ 4 ở bậc AS Level, thường bạn sẽ không học tiếp môn này ở năm thứ hai, giúp cho bạn có thể học về 1 lĩnh vực nào đó hữu ích với bạn, nhưng không thật sự cần thiết cho khóa học ở bậc đại học, ví dụ như: ngôn ngữ hiện đại, 1 môn nghệ thuật sáng tạo hay 1 môn thực hành như ICT.

Thang điểm và Điểm hạn mức UCAS

Chứng chỉ A level được cấp theo 6 thang điểm, từ A* (mức cao nhất) đến E (mức thấp nhất), và mỗi môn A level có mức điểm trong khoảng 140 và 40 trên thang điểm UCAS.

Nếu bạn đạt từ 3 môn A level điểm A trở lên, bạn sẽ có rất nhiều lựa chọn các chuyên ngành tại Đại học và có cơ hội được tiếp nhận vào hầu hết các khóa học của các trường đại học tại Anh Quốc. Yêu cầu tối thiểu của hầu hết các chương trình cử nhân đại học là bạn phải có 2 môn A level từ điểm E trở lên (mức điểm tối thiểu 80 UCAS Tariff), và có thể có những mức điểm cụ thể đối với những chuyên ngành khác nhau.

Khi lựa chọn môn học AS và A Level, bạn nên cân nhắc một số yếu tố sau:

-  Đối với các khóa học cử nhân như ngành y và kỹ thuật, sẽ có yêu cầu cụ thể về môn học và mức điểm đạt ở bậc A level. Do vậy, bạn nên kiểm tra kỹ yêu cầu về những môn học này khi lựa chọn chương trình A level.

-  Mức điểm các môn mà bạn sẽ lựa chọn ở bậc A level có kết quả như thế nào ở bậc GCSE hoặc chương trình tương đương, vì nhiều trường không tiếp nhận học sinh vào học A level với các môn lựa chọn chỉ đạt điểm thấp hơn điểm C ở bậc GCSE hoặc thấp hơn.

-  Môn học bạn lựa chọn có bổ sung cho nhau? Nếu không, sự lựa chọn môn học tại bậc A level của bạn sẽ hạn chế các chuyên ngành bạn có thể đăng ký học ở bậc đại học.

Blue Ocean


ĐỐI TÁC