Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, du học sinh từ bậc phổ thông nhanh chóng hòa nhập môi trường sống, môi trường học tập tại tất cả các quốc gia trên thế giới. Đồng thời, các bạn được tạo điều kiện để phát triển năng lực cá nhân một cách hoàn hảo nhất, các bạn sẽ tự tin hơn, thành công hơn trên con đường học đại học và nghề nghiệp trong tương lai.
Ngày nay, du học Đức nói chung và du học Phổ thông tại Đức đang được học sinh, sinh viên các bậc Phụ huynh đặc biệt quan tâm.
Giáo dục phổ thông tại Đức mang đậm nét đặc trưng của nền giáo dục châu Âu, định hướng học thuật và định hướng nghề nghiệp rất sớm. Chính điều này, mang lại cho sinh viên Đức cũng như sinh viên quốc tế định hướng nghề nghiệp tốt nhất cho tương lai.
Hệ thống giáo dục tại Đức được quản lý trực tiếp từ Chính quyền Tiểu bang, học sinh sau khi hoàn thành chương trình Phổ thông tại Đức học sinh sẽ nhận bằng “Abitur” tương đương Bằng tốt nghiệp Phổ thông trung học. Học sinh nhận bằng này sẽ có thể đăng ký vào bất kỳ trường Đại học công lập nào tại Đức.
Dưới đây là sơ đồ hệ thống phổ thông trung học Đức:
Phổ thông tại Đức nhắm vào giáo dục cơ bản đa dạng, chú trọng vào chuyên môn thực tế trong một số lĩnh vực của giáo dục không bắt đầu cho đến khi học đại học (chuyên ngành trong các lĩnh vực như kinh doanh, pháp luật, kỹ thuật vv không phải là một phần của giáo dục trung học ở Đức)
Chuyên môn khác có mức độ phổ thông yêu cầu thấp hơn học sinh có thể lựa chọn ngành học khác trong lĩnh vực học tập của mình ví dụ như: ngôn ngữ, và lựa chọn các môn tự nhiên hay xã hội. Sự lựa chọn phạm vi học tập thực tế phụ thuộc vào các trường tương ứng. Một số trường Phổ thông tại Đức chú trọng đặc biệt vào tài năng của học sinh (ví dụ như âm nhạc, mỹ thuật, kinh tế, ngôn ngữ hay các môn khoa học tự nhiên)
Tuy nhiên, tất cả học sinh phải học các môn chính như tiếng Đức, tiếng Anh, toán, ngoại ngữ thứ hai, một môn khoa học tự nhiên thứ hai, khoa học xã hội…
Danh sách các trường Phổ thông Nội trú tại Đức
Bang |
Tên trường |
Lớp |
Chi phí (Euro) Tháng/ năm |
Baden-Wuertemburg |
Heimschule Kloster Wald (chỉ dành cho nữ) |
5-12 |
1,510 |
Kurpfalz Internat |
7-12 |
L 7-9: 3,310 L 10-12: 3,395 |
|
Schloss - Schule Kirchberg |
5-12 |
L5-6: 2,160 L7-9: 2,225 L10-12: 2,275 |
|
Schule Birklehof |
5-12 |
2,790 |
|
Schule Schloss Salem |
5-12 |
2,885-2,945 |
|
Zinzendorfschulen |
5-12 |
2,700 |
|
Bravia |
Evangelisches Internat Dassel |
5-12 |
2,200 |
Landheim Schondorf |
5-12 |
37,800/ năm |
|
Christian-von-Bomhard-Schule |
5-12 |
1,970 |
|
Landschulheim am Solling |
5-12 |
2,765 |
|
Pädagogium Bad Sachsa |
5-12 |
29,000/ năm |
|
North Rhine- Westphalia |
Krüger Internat und Schulen |
5-12 |
2,480 |
Internat Schloss Buldern |
5-12 |
2,500 |
|
Institut Schloss Wittgenstein |
5-12 |
2,250 |
|
Collegium Johanneum Schloss Loburg |
5-12 |
1,800 |
|
Lower Saxony |
CJD Elze |
5-12 |
1,800 |
Burgberg Gymnasium |
5-12 |
2,070 |
|
Hessen |
Hermann-Lietz-Schule Schloss Hohenwehrda |
5-12 |
2,814 |
Hermann-Lietz-Schule Schloss Bieberstein |
5-12 |
2,814 |
|
Rhineland - palatinate |
Gymnasium Weierhof |
5-12 |
29,400/ năm |
Thuringia |
Hermann- Lietz-Schule Haubinda |
1-13 |
2,307-2,429 |
Mecklenburg-Western Pomerania |
InternaGymnasium Schloss Torgelow |
5-12 |
31,928-34,050/ năm |